Card đồ họa là gì? Chúng có chức năng như thế nào trong việc duy trì hoạt động bình thường của máy tính, laptop? Loại card đồ họa nào phù hợp với máy tính cũng như nhu cầu sử dụng của bạn? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết ngay sau đây. Cùng theo dõi nhé!
1. Card đồ họa là gì?
– Là bộ phận có chức năng xử lý các tác vụ liên quan tới đồ họa gồm hình ảnh, video trên laptop. Cụ thể là màu sắc, chi tiết độ phân giải, độ tương phản hình ảnh.
– Sử dụng card đồ họa mang lại những hình ảnh sống động, sắc nét và chi tiết. Đây là điều mà việc một mình CPU (bộ xử lý) không thể làm được.
Xem thêm: 3 Cách kiểm tra card màn hình laptop cực dễ
2. Phân loại các loại card đồ họa
Card đồ họa được chia làm 02 loại:
– Card onboard (tích hợp sẵn trên main máy tính)
– Card đồ họa rời
2.1. Card onboard (card đồ họa tích hợp sẵn trên main)
Ưu điểm:
– Được tích hợp trên bo mạch chủ (main) nên không cần tốn công lắp đặt, không tốn chi phí trang bị
– Có mức giá tầm trung, phù hợp với nhiều đối tượng
– Hoạt động ổn định, ít gặp lỗi
Nhược điểm:
– Sử dụng sức mạnh của CPU, RAM máy tính để hỗ trợ xử lý hình ảnh nên khá “ngốn” RAM, giảm hiệu năng và làm máy nhanh nóng
– Cùng một cấp độ, khi so sánh với card đồ họa rời thì hiệu quả xử lý hình ảnh card onboard
2.2. Card đồ họa là gì: Card đồ họa rời
Ưu điểm:
– Có đầy đủ bộ phận riêng để hoạt động độc lập, hỗ trợ xử lý các phần mềm đồ họa và hình ảnh nặng cực tốt, hình ảnh chất lượng cao không bị giật, lag, xé hình
– Có hệ thống tản nhiệt riêng
– Sử dụng GPU riêng, không ngốn RAM, không ảnh hưởng tới hệ thống chung của laptop
– Cùng một cấp độ, chất lượng hình ảnh, màu sắc, độ phân giải,.. của card đồ họa rời sẽ tốt hơn card onboard
Nhược điểm:
– Giá của card rời thường khá cao, bạn nên mua nếu nhu cầu sử dụng liên quan nhiều tới thiết kế đồ họa, dựng video, game,..
– Hệ thống tản nhiệt riêng của card rời thường không tốt, cần trang bị thêm hệ thống tản nhiệt cho máy tính để duy trì nhiệt độ tối ưu nhất
3. Phân loại Card onboard theo CPU
Sau định nghĩa Card đồ họa là gì và các loại card đồ họa hiện nay, tiếp theo là phân loại Card onboard theo CPU. Một trong những dòng card đồ họa tích hợp nổi tiếng nhất phải kể tới Intel.
– Tên các card onboard tích hợp trong CPU của Intel được đặt tên theo: Intel HD Graphics XXXX. Trong đó, XXXX là mã dòng card đồ họa, thể hiện độ mạnh yếu khi xử lý đồ họa. Mỗi thế hệ CPU của Intel sẽ được hãng tích hợp các thế hệ card đồ họa khác nhau.
– Một số dòng card đồ họa cao cấp: Iris Graphics, Iris Pro Graphics
Ví dụ: CPU thế hệ thứ 2 Sandy Bridge có 03 loại card đồ họa:
+ HD Graphics
+ HD Graphics 2000
+ HD Graphics 3000
– Khi tìm hiểu thông tin về card onboard, bạn nên chú ý tới chỉ số GFLOPS. GFLOPS càng cao tức tốc độ xử lý đồ họa càng nhanh.
Dưới đây, HC sẽ giới thiệu tới bạn các dòng card onboard được Intel tích hợp qua từng thế hệ CPU của hãng.
4. Card đồ họa rời phổ biến
Tiếp theo sau khi đến với định nghĩa Card đồ họa là gì và phân loại chi tiết card onboard theo CPU. Sau đây là các loại card rời phổ biến.
– Trên thị trường hiện nay, 02 nhà sản xuất card đồ họa lớn nhất là NVIDIA và AMD. Mỗi hãng đều có những ưu, nhược điểm riêng biệt. Song, không thể phủ nhận rằng cả hai “ông lớn” này đều sở hữu những chip đồ họa cực kì
mạnh mẽ và được đông đảo người dùng lựa chọn.
– Tên gọi chip xử lý trên card đồ họa:
+ AMD ATI: VPU (Video Process Unit)
+ NVIDIA: GPU (Graphic Process Unit)
– Điểm đặc biệt là các hãng này không trực tiếp phân phối sản phẩm của mình tới người dùng mà sẽ thông qua bên thứ 3 như Asus, Powercolor, MSI, Gigabyte,..
– Chắc hẳn sẽ có nhiều người dùng thắc mắc nên chọn AMD hay NVIDIA. Mỗi hãng đều có những ưu, nhược điểm riêng. Tuy nhiên, HC xin phép chia sẻ chi tiết hơn với bạn trong các bài viết tiếp theo nhé.
5. Cách đặt tên card đồ họa rời
Khi muốn thay thế hoặc lắp thêm card đồ họa rời cho laptop, làm thế nào để bạn biết rằng chúng phù hợp với nhu cầu của bạn? Tên gọi của card đồ họa sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất như:
– Card thế hệ mới hay cũ
– Dòng card đồ họa này phù hợp với thiết kế đồ họa hay gamer
– Nên sử dụng cho laptop hay máy tính cây
– Sức mạnh của chip đồ họa
Tiếp theo trong bài viết, ngoài định nghĩa Card đồ họa là gì và cách phân loại, HC sẽ chia sẻ với bạn cách “đọc vị” chip đồ họa NVIDIA.
Ví dụ: NVIDIA GeForce GTX 940MX
– NVIDIA: tên hãng sản xuất
– GeForce: dòng chip chuyên dùng cho mục đích chơi game
Thông tin thêm:
+ Quardo: chuyên dành cho thiết kế 3D
+ Tegra: ít tiêu tống điện năng cho thiết bị di động
– GTX: dòng sản phẩm có hiệu năng mạnh cho laptop chơi game, xử lý đồ họa
Thông tin thêm:
+ GT, GTS: dòng sản phẩm cấp thấp
+ GTX Ti: cao cấp hơn GTX
+ Các dòng GT, GTX, GTX Ti có cùng thiết kế nhưng khác nhau về số nhân cũng như xung nhịp chip nên tốc độ và khả năng xử lý đồ họa sẽ khác nhau
– Dãy số 940 (các thế hệ mới có thể có 4 chữ số)
+ Số 9: chỉ thế hệ card đồ họa
+ Số 40: chỉ hiệu năng card đồ họa so với những card trong cùng thế hệ
VD: 950 mạng hơn 940
– Hai chữ cái sau cùng: chỉ ra sản phẩm dùng trong thiết bị nào
+ M: dòng chip dành cho laptop, thiết bị di động. Tiêu thụ điện ít, diện tích nhỏ, ít nóng
+ MX: Dòng chip dành cho laptop, thiết bị di động nhưng hiệu năng cao hơn dòng M. Cần sử dụng tản nhiệt tốt hơn để duy trì nhiệt độ tốt nhất cho máy
Trên đây là những thông tin về card đồ họa máy tính. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ hiểu hơn card đồ họa là gì, và nên chọn loại card nào cho laptop của mình.