tỷ giá hôm nay – Giá đô la chợ đen Hà Trung hôm nay 02/01/2024
Tỷ giá USD trong nước hôm nay 02/01/2024
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 2-1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức: 23.866 đồng.
* Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.400 đồng – 25.009 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá USD | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 24.050 đồng | 24.420 đồng |
Vietinbank | 24.005 đồng | 24.425 đồng |
BIDV | 24.110 đồng | 24.410 đồng |
* Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 25.115 đồng – 27.758 đồng.
Tỷ giá Euro tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá Euro | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 26.106 đồng | 27.539 đồng |
Vietinbank | 26.086 đồng | 27.376 đồng |
BIDV | 26.453 đồng | 27.583 đồng |
Giá đô la chợ đen hôm nay 02/01/2024
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen | 24,620 -100 | 24,700 -70 |
Giá đô hôm nay |
Tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay 02/01/2024
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
USD | US DOLLAR | 24,090.00 | 24,120.00 | 24,460.00 |
EUR | EURO | 26,110.60 | 26,374.34 | 27,544.24 |
GBP | POUND STERLING | 30,123.79 | 30,428.07 | 31,406.47 |
JPY | YEN | 167.00 | 168.69 | 176.78 |
AUD | AUSTRALIAN DOLLAR | 16,126.16 | 16,289.05 | 16,812.82 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 17,921.88 | 18,102.91 | 18,685.00 |
THB | THAILAND BAHT | 625.46 | 694.95 | 721.61 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,879.93 | 18,060.54 | 18,641.26 |
CHF | SWISS FRANC | 28,089.16 | 28,372.89 | 29,285.20 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 3,031.41 | 3,062.03 | 3,160.49 |
CNY | YUAN RENMINBI | 3,342.91 | 3,376.68 | 3,485.78 |
DKK | DANISH KRONE | – | 3,529.10 | 3,664.50 |
INR | INDIAN RUPEE | – | 291.18 | 302.84 |
KRW | KOREAN WON | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KWD | KUWAITI DINAR | – | 78,930.09 | 82,091.44 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | – | 5,229.41 | 5,343.85 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | – | 2,340.72 | 2,440.27 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | – | 259.10 | 286.85 |
SAR | SAUDI RIAL | – | 6,461.05 | 6,719.84 |
SEK | SWEDISH KRONA | – | 2,360.26 | 2,460.64 |
Ghi chú
- Tỷ giá được cập nhật lúc 10:46 ngày 02/01/2024
- Bảng tỷ giá chỉ mang tính chất tham khảo.
Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024: Thị trường tiếp tục giảm sâu
Cụ thể, tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong phiên ngày 30/12/2023 ở mức 23.866 đồng, tăng 5 đồng so với mức công bố trước đó.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.400 – 25.009 đồng/USD (mua – bán), đi ngang chiều mua và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tiếp tục giảm mạnh so với phiên trước. Tại thị trường Hà Nội, lúc 7 giờ 3 phút, đồng USD giao dịch (mua – bán) ở quanh mức 24.648 – 24.688 đồng/USD, giảm mạnh 18 đồng/USD chiều mua vào và giảm 30 đồng/USD chiều bán ra so với phiên giao dịch trước.
Sáng nay đồng USD trên thị trường thế giới nhích nhẹ trong giỏ thanh toán quốc tế. Cụ thể, chỉ số Dollar-Index – đo lường sức mạnh đồng bạc xanh trong giỏ thanh toán quốc tế tăng 0,01% lên mức 101.380 điểm vào lúc 7 giờ 3 phút sáng nay (giờ Hà Nội).
Đứng phiên ngày 30/12/2023, giá mua – bán đồng USD trong các ngân hàng thương mại đi ngang so với chốt phiên trước. Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết giá mua – bán USD ở mức 24.050 – 24.420 đồng/USD, đi ngang cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
BIDV niêm yết giá mua – bán USD đứng ở mức 23.110 – 24.410 đồng/USD, đi ngang cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Techcombank niêm yết giá mua – bán USD ở mức 24.079 – 24.450 đồng/USD, giảm 10 đồng/USD chiều mua vào và tăng 20 đồng/USD chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Eximbank niêm yết giá mua – bán USD giao dịch ở mức 24.000 – 24.420 đồng/USD, đi ngang cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Tỷ giá các ngoại tệ mạnh khác trong giỏ thanh toán quốc tế, tại Vietcombank đứng phiên hôm qua, như sau:
Đồng EUR đứng quanh mức 26.106 – 27.539 đồng/EUR (mua – bán). Đồng bảng Anh, đứng ở mức 30.014 – 31.292 đồng/GBP.
Tỷ giá đồng france Thụy Sĩ, đứng ở quanh mức 28.141 – 29.339 đồng/CHF. Đồng đô la Canada, đứng ở quanh mức 17.836 – 17.595 đồng/CAD.
Tỷ giá đô la Úc, đứng ở quanh mức 16.074 – 16.758 đồng/AUD. Tỷ giá yên Nhật, mua – bán quanh mức 166 – 175 đồng/JPY.
ADM – tổng hợp